cách đọc số điện thoại trong tiếng trung

Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Chuẩn 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung Cũng giống như Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung 3. Cách Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc, Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung: Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 (Yī) mà phải nói là 一 (yāo) Ví dụ : 108 sẽ là /yāo líng bā/. Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé : Ví dụ : Cách đọc số điện thoại. Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 (Yī) mà phải nói là 一 (yāo) Ví dụ : 108 sẽ là yāo líng bā. Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé : Chia sẻ một số mẫu câu tiếng Trung dùng để xin số điện thoại. Tùy vào từng đối tượng mà bạn có thể áp dụng các mẫu câu khác nhau nhé. Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript. Sạc PIN điện thoại khi máy tính xách tay đang ở chế độ ngủ – Bạn có biết rằng để sạc được “PIN” cho điện thoại iPhone, Android hay Windows Phone trong máy Người Trung Quốc thường đọc số điện thoại theo cách đọc từng số một, độc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì vậy, để đọc số điện thoại tiếng Trung thông thạo, bạn cần nắm vững và đọc chính xác cách đọc số đếm. Hơn thế nữa, do một dãy số điện 1. Google Dịch Tiếng Trung. Google Dịch là một trong những công cụ hỗ trợ dịch thuật phổ biến trên cả máy tính và điện thoại. Không chỉ là phần mềm dịch tiếng Trung sang tiếng Việt đơn thuần, Google dịch còn cung cấp công cụ dịch hơn 103 ngôn ngữ trên thế giới. brazunevse1982. Học số đếm trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày và trong các giao dịch, làm ăn, buôn bán với người Trung Quốc. Học số đếm cũng là 1 trong những bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O Số không 0 零 lính, linh Khi bạn sang Trung Quốc người ta thương dơ tay thể hiện số đếm trong tiếng Trung. Dưới đây bạn hãy cùng đếm theo nhé. Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay Cách đếm số trong tiếng Trung Dưới đây là phân loại cách đếm số từ 1 đến 1000 bằng tiếng Trung. Hãy nắm rõ quy luật nhé. 1. Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung Dưới đây là bảng số đếm tiếng Trung mà bạn nên ghi nhớ để đọc mã số, số điện thoại, đơn hàng bằng tiếng Trung 一 yī nhất Số 1 trong tiếng Trung 二 èr nhị Số 2 trong tiếng Trung 三 sān tam Số 3 trong tiếng Trung 四 sì tứ Số 4 trong tiếng Trung 五 wǔ ngũ Số 5 trong tiếng Trung 六 liù lục Số 6 trong tiếng Trung 七 qī thất Số 7 trong tiếng Trung 八 bā bát Số 8 trong tiếng Trung 九 jiǔ cửu Số 9 trong tiếng Trung 十 shí thập Số 10 trong tiếng Trung 2. Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung Ví dụ 1 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù 十六 Ví dụ 2 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí 五十 Ví dụ 3 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān 七十三 十一 shí yī thập nhất 11 十二 shí èr thập nhị 12 十三 shí sān thập tam 13 十四 shí sì thập tứ 14 十五 shí wǔ thập ngũ 15 十六 shí liù thập lục 16 十七 shí qī thập thất 17 十八 shí bā thập bát 18 十九 shí jiǔ thập cửu 19 二十 èr shí nhị thập 20 3. Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc 十 shí thập 10 二十 èr shí nhị thập 20 三十 sān shí tam thập 30 四十 sì shí tứ thập 40 五十 wǔ shí ngũ thập 50 六十 liù shí lục thập 60 七十 qī shí thất thập 70 八十 bā shí bát thập 80 九十 jiǔ shí cửu thập 90 一百 yī băi nhất bách 100 4. Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc Từ vựng chủ đạo Trăm / bǎi 百 ⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật Ở giữa luôn có líng lẻ Ví dụ 1 100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi 一百 = Một trăm Ví dụ 2 105 = 1×100 + lẻ 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ 一百零五 = Một trăm lẻ năm ⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ Ví dụ 1 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī shí 一百一十 Ví dụ 2 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù 四百五十 六 一百 yībăi 100 一百零一 yībǎi líng yī 101 一百零二 yībǎi líng èr 102 一百一十 yībǎi yī shí 110 一百一十一 yībǎi yī shíyī 111 …….. …… .. 一百二十 yī bǎi èr shí 120 一百二十一 yī bǎi èrshíyī 121 …….. …… .. 一百九十九 yī bǎi jiǔshíjiǔ 199 两百 liǎng bǎi 200 5. Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung Từ vựng cần nhớ Nghìn qiān 千 Vạn wàn 万 Trăm triệu yì 亿 Ví dụ 1 = 1× đọc là yīqiān một nghìn Ví dụ 2 = 1× + lẻ 10 đọc là yīqiān língshí một nghìn lẻ mười; Bạn chú ý Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng lẻ. Do đó ta đọc là lẻ mười. Ví dụ 3 = 9× + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ chín nghìn chín trăm chín mươi chín; Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa. Ví dụ 4 = 1× đọc là yīwàn một vạn = mười nghìn Ví dụ 5 = 1× + 5× + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu Chú ý 1 Vạn = 10 nghìn = Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước Ví dụ 6 = 1×100× đọc là yībǎiwàn một trăm vạn = 1 triệu; Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý tách vạn ra trước. Ví dụ 7 = 1×100 lẻ 5× + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn; Có số 0 ở giữa nên cần líng lẻ. Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān xem ví dụ dưới. Ví dụ 8 = 1×100 9×10+2× + 6× đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn. Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước. Ví dụ 9 = 1× 5×100 + 5×10 × đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn. Mẹo Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 của vạn. Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ. Ví dụ 10 = 1× + 5× đọc là yīyìwǔqiānwàn một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu. Ta có yì trăm triệu. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn. 两百 liǎng bǎi 200 三百 sānbǎi 300 …….. …… .. 一千 yīqiān 1000 一千一百 yīqiān yī bǎi 1100 …….. …… .. 两千 liǎng qiān 2000 …….. …… .. 一万 Yī wàn nhất vạn 一万一千 yī wàn yīqiān …….. …… .. 两万 liǎng wàn 九万 jiǔ wàn 十万 shí wàn 五 十 萬 wǔshíwàn 三 百 萬 sānbǎiwàn Chú ý Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 Liǎng và 二 èr. 两 dùng trong các trường hợp Lượng từ tiếng Trung 2 người = Liǎng gèrén 两个人; Không được dùng 二 èr. Trong số đếm, đứng trước bǎi 百. Ví dụ 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr 两百 二十 二; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng. Cách viết số đếm tiếng Trung Số 1 trong tiếng Trung Số 2 trong tiếng Trung Số 3 trong tiếng Trung Số 4 trong tiếng Trung Số 5 trong tiếng Trung Số 6 trong tiếng Trung Số 7 trong tiếng Trung Số 8 trong tiếng Trung Số 9 trong tiếng Trung Số 10 trong tiếng Trung Qui tắc Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự. Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai… Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào? Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé. 11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/ 12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shíèr/ 20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/ 21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/ Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99 Luyện đọc thêm các số khác nhé 58 = 50 + 8 五 十 八 wǔshíbā, ngũ thập bát 109 = 100 + 9 一 百 九 yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu 918 = 900 + 18 九 百十 八 jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát 2530 =2000 + 500 + 30 二 千 五 百 三 十 èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập = + 594 一 萬 五 百 九 十 四 yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ = 20× + 357 二 十 萬 三 百 五 十 七 èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất Cách đọc số đếm các tháng trong năm Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm → Xem thêm bài Ngày tháng năm trong tiếng Trung 1. Các thứ trong tuần tuần 星期 Xīngqī thứ 2 星期一 Xīngqī yī thứ 3 星期二 Xīngqī’èr thứ 4 星期三 Xīngqī sān thứ 5 星期四 Xīngqī sì thứ 6 星期五 Xīngqī wǔ thứ 7 星期六 Xīngqī liù chủ nhật 星期日 Xīngqī rì 2. Ngày trong tháng Trong văn nói ta có công thứ Ngày = số đếm + 号 hào. Còn văn viết Ngày = số đếm + 日 rì Ví dụ 1 Ngày mùng 7 được đọc là qīhào qīrì Ví dụ 2 Ngày 28 được đọc là èrshíbā èrshírì 3. Tháng trong năm Quy tắc Tháng = số đếm + yuè 月 Ngày 日期 Rìqī tháng 月份 yuèfèn tháng 1 一月 yī yuè tháng 2 二月 èr yuè tháng 3 三月 sān yuè tháng 4 四月 sì yuè tháng 5 五月 wǔ yuè tháng 6 六月 liù yuè tháng 7 七月 qī yuè tháng 8 八月 bā yuè tháng 9 九月 jiǔ yuè tháng 10 十月 shí yuè tháng 11 十一月 shíyī yuè tháng 12 十二月 shí’èr yuè 4. Cách đọc năm Quy tắc Năm = Đọc từng số một + Nián 年 1980 yī jiǔ bā líng nián 一九八零年 1997 yī jiǔ jiǔ qī nián 一九九七年 2000 èr líng líng líng nián 二零零零年 2019 èr líng yī jiǔ nián 二零一九年 Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung Khi đi Trung Quốc, từ vựng tiếng Trung đầu tiên bạn cần học là số đếm để đọc được số điện thoại, mã hàng, khi cần thiết 1. Đọc số nhà Đọc từng số. Chú ý Số 1 thường đọc là yāo. Ví dụ 1 108 yāo líng bā 一 零 八 Ví dụ 2 329 sān èr jiǔ 三 二 九 2. Đọc số điện thoại Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo. Đọc riêng lẻ từng số. Chú ý Số 1 thường đọc là yāo. Ví dụ 0988 777 111 língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo 零九八八 七七七 一一一 số điện thoại 339013 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān. số phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng bā. 3. Đọc số thứ tự Chỉ cần thêm 第 Dì đằng trước là được. Ví dụ 1 Thứ nhất đọc là dìyī 第一 Ví dụ 2 Thứ chín đọc là dìjiǔ 第九 Chú ý Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như Việc thứ mười cần làm là… Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số Số 0 đọc là 零 líng Năm 1990 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng Năm 2000 二 零 零 零 èr líng líng líng Năm 2006 二 零 零 六 èr líng líng liù Đối với số phòng và số điện thoại Số 1 thường đọc là yāo. Số điện thoại 339013 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān Số phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng bā Qua bài học trên đây chúng ta đã có thể nói về các con số, số đếm để biết về số điện thoại, số phòng, năm sinh, mã hàng trong tiếng Trung rồi nhỉ. ⇒ Xem thêm bài Số đếm về giá tiền tiếng Trung Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Khóa học tiếng Trung cơ bản theo chủ đề số đếm tiếng Trung Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi Nguồn Bản quyền thuộc về Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả Cách hỏi số điện thoại của bạn là gì ? Cấu trúc 你的号码是多少? Pinyin Nǐ de hàomǎ shì duōshǎo? Đọc bồi Nỉ tợ khao mả sư tua sảo ? Nghĩa Số điện thoại của bạn là gì ? Cách đọc số điện thoại Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là yāo líng bā Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé Ví dụ 0975118221 Líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo 0988221122 Líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èr Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 Wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là … Số đếm tiếng trung là một trong những phần kiến thức quan trọng khi học ngôn ngữ trung đặc biệt là với những ai mới bắt đầu học. Khi mới học cách đếm số tiếng trung nhiều người sẽ cảm thấy khó khăn đặc biệt là khi đọc các số từ 100 lên đến hàng nghìn hay hàng triệu. Hiểu được khó khăn đó Hicado sẽ hướng dẫn một cách chi tiết cách đọc số đếm tiếng trung vô cùng đơn giản dễ hiểu. Bao gồm từ quy tắc đọc, quy tắc ghép chính xác. Ngoài ra còn hướng dẫn bạn cách đọc ngày tháng, số điện thoại, số nhà trong tiếng trung. Đọc bài viết ngay để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích. Học cách đọc số đếm tiếng trung cơ bản1. Học cách đọc số đếm tiếng trung 0 -102. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 11- 993. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 100 – 9994. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng nghìn trở lên5. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng triệu trở lên6. Tổng hợp bảng số đếm tiếng trung từ 1000 trở lênMột số lưu ý trong học cách đọc số đếm tiếng trungCách đọc số tiếng trung trong các phép toán cơ bản1. Cách đọc phép tính cộng2. Cách đọc phép tính trừ3. Cách đọc phép tính nhân4. Cách đọc phép tính chiaCách đọc số trong tiếng trung – số lẻ, phân số, phần trăm1. Số thập phân2. Phân số3. Phần trăm %Học cách đọc số đếm tiếng trung với số thứ tựHướng dẫn học cách đọc số nhà, số điện thoại và ngày tháng trong tiếng trung1. Cách đọc số ngày tháng trong tiếng trung2. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung. Học cách đọc số đếm tiếng trung Số đếm tiếng trung cơ bản là các số đếm đơn giản từ 0 – 10 hay đến 100. Đây là những số rất hay xuất hiện trong đời sống hàng ngày. Học được cách đọc số đếm tiếng trung cơ bản bạn có thể dễ dàng hơn trong trao đổi hay mua bán. Hay giao dịch với người trung quốc. >>>>> Tham khảo thêm bài viết Giải mã bí ẩn ý nghĩa các con số trong tiếng Trung 1. Học cách đọc số đếm tiếng trung 0 -10 Cách đếm số tiếng trung từ 0 – 10 tuy đơn giản nhưng rất quan trọng. Bạn phải nắm rõ thì mới nên học lên các số lớn hơn tránh nhầm lẫn giữa cách đọc các số đếm tiếng trung. Số Tiếng Trung Phiên âm 0 零 Líng 1 一 Yī 2 二 Èr 3 三 Sān 4 四 Sì 5 五 Wǔ 6 六 Liù 7 七 Qī 8 八 Bā 9 九 Jiǔ 10 十 Shí >>>> Tham khảo thêm bài viết Học tiếng Trung online ở đâu tốt, chất lượng nhất Việt Nam? Học cách đọc số đếm tiếng trung bồi bằng tay Ngoài ra có một cách mà nhiều người khi mới học hay tìm hiểu về tiếng trung thường áp dụng để học cách đọc số đếm tiếng trung. Đó là cách học đếm số tiếng trung bồi bằng tay. Cách này vừa đơn giản đồng thời lại giúp bạn rất dễ thuộc. Học cách đếm số tiếng trung bồi bằng tay 2. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 11- 99 Sau khi đã học thuộc lòng các số đếm tiếng trung cơ bản. Tiếp theo chúng ta sẽ học số đếm tiếng trung từ 11-99. Trong khoảng số này chúng ta sẽ chia ra làm hai khoảng từ 10 đến 19 và từ 20 đến 99. Cách đọc số đếm tiếng trung từ 11 – 19 Ta sẽ tuân thủ cách đọc theo quy tắc Ghép các sô ở cột dọc với số ở hàng ngang Ví dụ cụ thể Ta có hàng dọc có số 10 viết là 十 , hàng ngang ta có số 1 viết là 一 . Theo quy tắc ghép phía trên chúng ta sẽ ghép thành 十一. Đây cũng chính là số 11 Ta có hàng dọc có số 10 viết là 十, hàng ngang ta có số 6 viết là 六 . Theo quy tắc ghép phía trên chúng ta sẽ ghép thành 十六. Đây cũng chính là số 16 Tóm lại khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau. Ví dụ 11 10 + 1 = 十一 12 10 + 2 = 十二 19 10 + 9 = 十九 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十 十一 十二 十六 十九 二十 二十一 二十四 二十七 三十 三十一 三十三 四十 四十一 四十六 五十 五十一 五十一 六十 六十一 六十五 七十 七十一 七十七 八十 八十一 八十三 八十八 九十 九十一 九十 Cách đọc số đếm tiếng trung từ 20-99 Đối với cách đọc số đếm tiếng trung từ các số từ 20 đến 99 ta sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五 Số Tiếng Trung Phiên âm 11 十一 Shíyī 12 十二 Shí’èr 13 十三 Shísān 14 十四 Shísì 15 十五 Shíwǔ 16 十六 Shíliù 17 十七 Shíqī 18 十八 Shíbā 19 十九 Shíjiǔ 20 二十 Èrshí 21 二十一 Èrshíyī 25 二十五 Èrshíwǔ 28 二十八 Èrshíbā 30 三十 Sānshí 40 四十 Sìshí 50 五十 Wǔshí 60 六十 Liùshí 70 七十 Qīshí 80 八十 Bāshí 90 九十 Jiǔshí 99 九十九 Jiǔshíjiǔ 3. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 100 – 999 Đối với cách đọc số trong tiếng trung từ 100 đến 999 sẽ phức tạp hơn một chút. Đòi hỏi bạn phải nhớ một vài quy tắc nhất định. Tuy nhiên trước hết chúng ta sẽ ghi một vài quy luật như sau Chúng ta sẽ dùng 百/Bǎi cho cách đếm số tiếng trung hàng trăm – 百/Bǎi Đối với các số lẻ 0 ở giữa như từ 100- 109 thì đọc số ở giữa luôn có líng lẻ Đối với cách đọc số đếm tiếng trung tròn chục sẽ đọc lần lượt từ hàng trăm rồi đến hàng chục Đối với cách đọc số đếm tiếng trung có đủ hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì ta sẽ đọc lần lượt từng số. Cụ thể chi tiết cách đọc số trong tiếng trung sẽ được trình bày kèm theo ví dụ minh họa như phía dưới đây Đối với số hàng trăm tròn Ví dụ 100 一百 Yībǎi 200: 两百 Liǎng bǎi 300 三百 Sānbǎi 400 四百 Sìbǎi 500 五百 Wǔbǎi Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị ⇒ Để đếm được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật Ở giữa phải luôn có líng lẻ Ví dụ 1 100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi 一百 = Một trăm Ví dụ 2 105 = 1×100 + lẻ 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ 一百零五 = Một trăm lẻ năm Ví dụ 3 102: 一百零二 Yībǎi líng èr 505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục Ví dụ 1 110 一百一十 Yībǎi yīshí 210 两百一十 Liǎng bǎi yīshí 810: 八百一十 Bābǎi yīshí Đối với đếm các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị Đối với trường hợp này chúng ta sẽ đọc số đếm tiếng trung lần lượt từ từ hàng trăm hàng chục đến hàng đơn vị. Ví dụ 1 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī shí 一百一(十) Ví dụ 2 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù 四百五十 六 Ví dụ 3 555 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ 888 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā 4. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng nghìn trở lên Cách đếm số tiếng trung từ 1000 trở lên ban đâu sẽ khá khó. Tuy nhiên bạn chỉ cần nắm được quy luật là sẽ cảm thấy đơn giản hơn nhiều trong cách đọc số. Sau đây Hicado sẽ hướng dẫn chi tiết cách đếm số tiếng trung chi tiết kèm ví dụ minh họa cụ thể giúp bạn hiểu bài nhanh hơn. Đầu tiên bạn cần nắm một số từ vựng trong việc học số đếm tiếng trung Nghìn đọc là qiān 千, Vạn được đọc là wàn 万, Trăm triệu được đọc là yì 亿 Ví dụ 1 = 1× đọc là yīqiān một nghìn Ví dụ 2 = 1× + lẻ 10 đọc là yīqiān língshí một nghìn lẻ mười; Chú ý Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng có nghĩa là lẻ. Vì vậy ta có thể đọc là lẻ 10 Ví dụ 3 = 9× + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ chín nghìn chín trăm chín mươi chín Chú ý Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa. Ví dụ 4 = 1× đọc là yīwàn một vạn = mười nghìn Chú ý 1 Vạn = 10 nghìn = Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Nên luôn phải tách vạn ra trước trong khi đếm số tiếng trung Ví dụ 5 = 1× + 5× + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu 5. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng triệu trở lên Ví dụ 1 = 1×100× đọc là yībǎiwàn một trăm vạn = 1 triệu; Chú ý Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý tách vạn ra trước. Ví dụ 2 = 1×100 lẻ 5× + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn Chú ý Trong khi đếm số tiếng trung có số 0 ở giữa ta phải dùng đến líng có nghĩa là lẻ. Và đặc biệt phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān xem ví dụ dưới. Ví dụ 3 = 1× 5×100 + 5×10 × đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn. Chú ý Đúng như các chú ý phía trên việc đầu tiên khi đếm số tiếng trung là phải tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 của vạn. Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ. Ví dụ 4 = 1× + 5× đọc là yīyìwǔqiānwàn một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu. Chú ý Ta có yì trăm triệu. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách đến vạn. Ví dụ 5 Cách đọc số đếm tiếng trung hàng tỷ . Chú ý đơn vị tỷ ở trung quốc là 兆 / Zhào /. => = + + 6789. Thì các đọc sẽ là Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ Ví dụ 6 Cách đọc số đếm tiếng trung hàng chục tỷ => = + + 3456. Sẽ có cách đọc là Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù Ví dụ 7 Cách đọc số đếm tiếng trung hàng trăm tỷ => = + + 1000. Sẽ có cách đọc số là Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān Như vậy trên đây là hướng dẫn toàn bộ cách đọc số đếm trong tiếng trung từ 0 – cấp hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ và lớn hơn nữa. 6. Tổng hợp bảng số đếm tiếng trung từ 1000 trở lên Dưới đây là bảng tổng hợp lại quy tắc cách đếm số tiếng trung từ 1000 trở lên mẫu cho các trường hợp cụ thể. Như vậy sẽ giúp bạn dễ dàng ôn tập và hiểu bài trong quá trình học Số Cách viết Cách đọc Quy luật 一千 yīqiān 1× 一千零二 yīqiānlíngèr 1× + lẻ 2 一千零一十 yīqiānlíngshí 1× + lẻ 10 一千三百 yīqiān sānbǎi 1× + 3×100 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 9× + 9×100 + 9×10 + 9 一万 yīwàn 1× 一百万 yībǎiwàn 1× 一百零六万五 yībǎi líng liù wàn wǔ 1×100 lẻ 6× + 5 一百五十五万五 yībǎiwǔshíwǔwànwǔ 1×100 5×10 + 5 × + 5 一千五百五十万 yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn 1× 5×100 + 5×10 × 一亿七千万 yīyìqīqiānwàn 1× + 7× 十亿 shíyì 10× Một số lưu ý trong học cách đọc số đếm tiếng trung Mặc dù đã có những quy luật chung đã được thống nhất trong cách đọc số tiếng trung tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có những lưu ý nhất định. Sau đây Hicado sẽ tổng hợp lại một số trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ trong quá trình học cách đọc số đếm tiếng trung. Thứ nhất, các cấp đơn vị hàng trăm, hàng nghìn vạn, triệu trở đi.. người Trung Quốc khi đọc các số này có thói quen dùng 两 thay cho 二. Khi đọc số trong tiếng trung với những số lớn hơn 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể bỏ bớt chữ “十,百,千”,có thể đọc là “一百一,一千一,一万一“ Nếu giữa hai con số chêm giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số 0 1010 “一千零一十”,10100 “一万零一百”. Bên cạnh đó Khi đọc số đếm tiếng trung có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường. Trong cách đọc số đếm tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng. Thứ nhất Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 èr. Thứ hai Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 liǎng. Ngoài ra khi học cách đọc số tiếng thì bạn nên biết rằng từ 两 / liǎng / còn được dùng khá đa dạng có thể kể đến như dùng trong cách đếm người, sự vật, cách đọc số tiền, hay trong cách biểu thị thời gian. Tóm lại khá đa dạng trong cách dùng vì vậy bạn có thể tìm hiểu thêm. Cách đọc số tiếng trung trong các phép toán cơ bản Các phép toán cơ bản trong tiếng trung có thể kể đến một vài các phép toán như cộng trừ nhân chia. Ngoài ra Hicado sẽ kèm theo các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu kiến thức rõ hơn. Cụ thể như sau. 1. Cách đọc phép tính cộng Cách đọc A 加 B 等于 C Ví dụ 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān) 2. Cách đọc phép tính trừ Cách đọc A 减 B 等于 C Ví dụ 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā) 3. Cách đọc phép tính nhân Cách đọc A 乘以 B 等于 C Ví dụ 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ) 4. Cách đọc phép tính chia Cách đọc A 除以B 等于 C Ví dụ 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī) Cách đọc số trong tiếng trung – số lẻ, phân số, phần trăm Đây là những loại số phổ biến và xuất hiện nhiều trong quá trình sử dụng tiếng trung. Đặc biệt là những ai sử dụng tiếng trung để làm các công việc hay học tập liên quan nhiều đến các con số. Thì việc học cách đọc số trong tiếng trung với các loại số này là rất quan trọng. Hicado sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc kèm ví dụ chi tiết sau đây giúp bạn dễ hình dung. 1. Số thập phân Với cách đọc số thập phân trước hết bạn cần biết dấu chấm “.” đọc là “点”. Và với các số xuất hiện phía sau dấu chấm sẽ được đọc lần lượt. 零点五 Líng diǎn wǔ 三点一四一五 Sān diǎn yīsìyīwǔ 2. Phân số Với cách đọc phân số sẽ hơi ngược lại so với cách đọc phân số của Việt nam. Phân số trong cách đọc số tiếng trung sẽ được đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số Mẫu số + 分之 + Tử số ½ 二分之一 Èr fēn zhī yī ¾ 四分之三 Sì fēn zhī sān 3. Phần trăm % Cách đọc phần trăm % trong tiếng Hoa sẽ được đọc là “百分之” 百分之+ Con số 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 50% 百分之五十 Bǎi fēn zhī wǔshí 2%: 百分之二 Bǎi fēn zhī èr Học cách đọc số đếm tiếng trung với số thứ tự Cách đếm số thứ tự trong tiếng trung khá đơn giản. Bạn chỉ cần tuân theo 2 quy tắc đơn giản dưới đây 第 + con số 第 + con số + lượng từ + danh từ Ví dụ Cách đếm số thứ tự trong tiếng trung như Thứ nhất 第一 được đọc là Dì yī Thứ hai 第二 được đọc là dì èr Thứ ba 第三 được đọc là dì sān Ví dụ “ 这是他创作的第一首歌 ” Đọc là Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē. Nghĩa Đây là bài hát đầu tiên anh ấy sáng tác. Hướng dẫn học cách đọc số nhà, số điện thoại và ngày tháng trong tiếng trung Bên cạnh việc học cách đọc số đếm trong tiếng trung thì Hicado sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số nhà, số điện thoại cũng như cách đọc ngày tháng trong tiếng trung. Như vậy hoàn thành xong phần kiến thức cuối cùng liên quan đến số trong tiếng trung này. Bạn có thể hoàn toàn tự tin đọc bất kì loại số nào bằng tiếng trung. 1. Cách đọc số ngày tháng trong tiếng trung Cách đọc năm trong tiếng trung Với cách đọc năm trong tiếng trung bạn tuân theo quy tắc Năm = Đọc từng số một + Nián 年 Ví dụ 1980 yī jiǔ bā líng nián 一九八零年 1997 yī jiǔ jiǔ qī nián 一九九七年 Cách đọc số thứ trong tuần trong tiếng trung Tuần 星期 xīngqí Thứ 2 星期一 xīngqíyī Thứ 3 星期二 xīngqí’èr Thứ 4 星期三 xīngqísān Thứ 5 星期四 xīngqísì Thứ 6 星期五 xīngqíwǔ Thứ 7 星期六 xīngqíliù Chủ nhật 星期日 xīngqírì Cách đọc ngày trong tháng Khi học cách đọc số ngày trong tháng trong tiếng trung. Chúng ta sẽ tuân theo quy tắc Ngày = số đếm + 号 hào. Còn khi viết viết chúng ta theo quy tắc Ngày = số đếm + 日 rì Ví dụ 1 Ngày mùng 7 được đọc là qīhào qīrì Cách đọc tháng trong năm Với cách đọc số tháng trong năm trong tiếng trung. Chúng ta tuân theo quy tắc Tháng = số đếm + yuè 月 Ngày 日期 Rìqí Tháng 月份 yuèfèn Tháng 1 一月 yī yuè Tháng 2 二月 èr yuè Tháng 3 三月 sān yuè Tháng 4 四月 sì yuè Tháng 5 五月 wǔ yuè Tháng 6 六月 liù yuè Tháng 7 七月 qī yuè Tháng 8 八月 bā yuè Tháng 9 九月 jiǔ yuè Tháng 10 十月 shí yuè Tháng 11 十一月 shíyī yuè Tháng 12 十二月 shí’èr yuè 2. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung. Cách đọc số nhà và số điện thoại trong tiếng trung khá đơn giản. Bản chỉ cần đọc lần lượt từng số một. Tuy nhiên có những chú ý như số 1 khi đọc trong số nhà và số điện thoại thường được đọc là yāo. Cách đọc số nhà trong tiếng trung Quy tắc đọc số nhà trong tiếng trung Đọc từng số. Ví dụ 1 108 yāo líng bā 一 零 八 Cách đọc số điện thoại trong tiếng trung Cách đọc số điện thoại trong tiếng trung khá đơn giản Đọc riêng lẻ từng số. Ví dụ 0988 777 111 língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo 零九八八 七七七 一一一 số điện thoại 339013 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān. số phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng bā. Như vậy trên đây Hicado đã hướng dẫn bạn cách hoc số đếm tiếng trung một cách toàn diện. Ngoài ra còn hướng dẫn chi tiết cách đọc các phép toán, cách đọc số điện thoại, số nhà, và ngày tháng trong tiếng trung. Hicado hy vọng với bài chia sẻ này bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn cách đếm số tiếng trung. Chúc bạn luôn thành công trên con đường học tập. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc hay muốn trao đổi thêm về vấn đề khác. Số điện thoại bên Trung Quốc rất phức tạp từ di động đến máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy cùng Tiếng Trung Phượng Hoàng xem bài viết ngay bên dưới. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng TrungMẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng TrungCách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng TrungTải file Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cũng tương tự Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung STT Phiên âm Tiếng Trung Nghĩa Tiếng Việt 1 líng 零 Số 0 2 yāo 一 Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 3 èr 二 Số 2 4 sān 三 Số 3 5 sì 四 Số 4 6 wǔ 五 Số 5 7 liù 六 Số 6 8 qī 七 Số 7 9 bā 八 Số 8 10 jiǔ 九 Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, Tiếng Trung Phượng Hoàng chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Tải file Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung tại dây! Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học từ vựng tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Có thể bạn quan tâm Cách viết Địa Chỉ tiếng Trung Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đăng nhập Cách đọc và cách viết số đếm tiếng Trung là chủ đề được nhiều bạn quan tâm nhất khi học tiếng Trung Quốc. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng căn bản nhất cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung 2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ 3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung 4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung Học số đếm bằng tiếng Trung 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung Dưới đây là bảng số đếm căn bản của người Trung Quốc qua Tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững từ vựng tiếng Trung về các con số cũng là điều quan trọng không thể thiếu. 兆 千亿 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十 个 Zhào Qiān yì Bǎi yì Shí yì Yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí Gè Nghìn tỷ Trăm tỷ Chục tỷ Tỷ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ Vì số đếm tiếng Trung có rất nhiều đơn vị, nếu không để ý kỹ khả năng bạn sẽ bị đọc nhầm là rất cao. Để tránh trường hợp đọc sai số đếm trong tiếng Trung, phía dưới là cụ thể từ số đếm căn bản đến hàng tỷ có kèm theo công thức giúp bạn dễ dàng sử dụng nhất. TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới học. Số đếm từ 1 đến 10 cơ bản Học đếm chữ số tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10 Bạn đã từng nghe qua cách đếm “Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục…” chưa? Thực ra đây chính là cách đọc số trong tiếng Trung được dịch qua số đếm trong tiếng Hán Việt. Có nhiều bạn thắc mắc Ngũ, Lục là số mấy? Thất, Cửu là số mấy? Để biết là số mấy, bạn hãy xem bảng số tiếng Trung ngay bên dưới nhé! Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 1 Một Nhất 一 Yī 2 Hai Nhị 二 Èr 3 Ba Tam 三 Sān 4 Bốn Tứ 四 Sì 5 Năm Ngũ 五 Wǔ 6 Sáu Lục 六 Liù 7 Bảy Thất 七 Qī 8 Tám Bát 八 Bā 9 Chín Cửu 九 Jiǔ 10 Mười Thập 十 Shí Khi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một số lưu ý. Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung Từ 11 đến 99 Chỉ cần bạn nắm rõ phần này thì chắc chắn việc đếm số cơ bản trong tiếng Hoa sẽ không làm khó được bạn. Để nhớ lâu hơn, lời khuyên cho bạn là hãy ghi chú lại và thường xuyên sử dụng giao tiếp. Từ 11 đến 19 Công thức 十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau. Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 11 Mười một Thập nhất 十一 Shíyī 13 Mười ba Thập tam 十三 Shísān 19 Mười chín Thập cửu 十九 Shíjiǔ XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu. Từ 20 đến 99 Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 Thập / shí / là mươi. Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 20 Hai mươi Nhị thập 二十 Èrshí 49 Bốn mươi chín Tứ thập cửu 四十九 Sìshíjiǔ Bảng số từ 1 tới 99 Dưới đây là bảng số tiếng Trung từ 1 đến 99 giúp bạn dễ hình dung nhất. Nếu bạn muốn nói, bình luận hoặc viết một số bất kì, điều đơn giản bạn cần làm là ghép lần lượt các số ở hàng dọc vào các số ở hàng ngang. Ví dụ Hàng dọc là số 10 Mười “十”, hàng ngang là số 1 Một “一” chúng ta sẽ ghép lại thành 十一 / Shíyī /, là số 11. Hàng dọc là số 30 Ba mươi “三十”, hàng ngang là số 9 九 Chín chúng ta có 十九 / Sān shí jiǔ /, là số 39. 1 一 Yī 2 二 Èr 3 三 Sān 4 四 Sì 5 五 Wǔ 6 六 Liù 7 七 Qī 8 八 Bā 9 九 Jiǔ 10 十 Shí 11 十一 Shí yī 12 十二 Shí èr 13 十三 Shí sān 14 十四 Shí sì 15 十五 Shí wǔ 16 十六 Shí liù 17 十七 Shí qī 18 十八 Shí bā 19 十九 Shí jiǔ 20 二十 Èr shí 21 二十一 Èr shí yī 22 二十二 Èr shí èr 23 二十三 Èr shí sān 24 二十四 Èr shí sì 25 二十五 Èr shí wǔ 26 二十六 Èr shí liù 27 二十七 Èr shí qī 28 二十八 Èr shí bā 28 二十九 Èr shí jiǔ 30 三十 Sān shí 31 三十一 Sān shí yī 32 三十二 Sān shí èr 33 三十三 Sān shí sān 34 三十四 Sān shí sì 35 三十五 Sān shí wǔ 36 三十六 Sān shí liù 37 三十七 Sān shí qī 38 三十八 Sān shí bā 39 三十九 Sān shí jiǔ 40 四十 Sì shí 41 四十一 Sì shí yī 42 四十二 Sì shí èr 43 四十三 Sì shí sān 44 四十四 Sì shí sì 45 四十五 Sì shí wǔ 46 四十六 Sì shí liù 47 四十七 Sì shí qī 48 四十八 Sì shí bā 49 四十九 Sì shí jiǔ 50 五十 Wǔ shí 51 五十一 Wǔ shí yī 52 五十二 Wǔ shí èr 53 五十三 Wǔ shí sān 54 五十四 Wǔ shí sì 55 五十五 Wǔ shí wǔ 56 五十六 Wǔ shí liù 57 五十七 Wǔ shí qī 58 五十八 Wǔ shí bā 59 五十九 Wǔ shí jiǔ 60 六十 Liù shí 61 六十一 Liù shí yī 62 六十二 Liù shí èr 63 六十三 Liù shí sān 64 六十四 Liù shí sì 65 六十五 Liù shí wǔ 66 六十六 Liù shí liù 67 六十七 Liù shí qī 68 六十八 Liù shí bā 69 六十九 Liù shí jiǔ 70 七十 Qī shí 71 七十一 Qī shí yī 72 七十二 Qī shí èr 73 七十三 Qī shí sān 74 七十四 Qī shí sì 75 七十五 Qī shí wǔ 76 七十六 Qī shí liù 77 七十七 Qī shí qī 78 七十八 Qī shí bā 79 七十九 Qī shí jiǔ 80 八十 Bā shí 81 八十一 Bā shí 82 八十二 Bā shí èr 83 八十三 Bā shí sān 84 八十四 Bā shí sì 85 八十五 Bā shí wǔ 86 八十六 Bā shí liù 87 八十七 Bā shí 88 八十八 Bā shí bā 89 八十九 Bā shí jiǔ 90 九十 Jiǔ shí 91 九十一 Jiǔ shí yī 92 九十二 Jiǔ shí èr 93 九十三 Jiǔ shí sān 94 九十四 Jiǔ shí sì 95 九十五 Jiǔ shí wǔ 96 九十六 Jiǔ shí liù 97 九十七 Jiǔ shí qī 98 九十八 Jiǔ shí bā 99 九十九 Jiǔ shí jiǔ Đọc số tiếng Trung hàng trăm Số đếm hàng trăm trong tiếng Trung Chúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / Bách. Công thức Số + 百 [bǎi] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 300 Ba trăm Tam bách 三百 Sānbǎi 455 Bốn trăm năm mươi lăm Tứ bách ngũ thập ngũ 四百五十五 Sìbǎi wǔshíwǔ Đếm số hàng nghìn bằng tiếng Hoa Học số đếm tiếng Trung hàng nghìn Nghìn Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / Thiên. Công thức Số + 千 [qiān] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm Tứ thiên 四千 Sìqiān Ngũ thiên lục bách thất thập bát 五千六百七十八 Wǔqiān liùbǎi qīshíbā Chục nghìn Đếm số vạn trong tiếng Trung Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / Vạn. Công thức Số + 万 [wàn] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm => Ngũ vạn 五万 Wǔ wàn => = + 3491 Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất 二万, 三千四百九十一 Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī Lưu ý Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị. Ví dụ như số như trên, chúng ta sẽ tách ra thành theo Trung Quốc. Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung. Trăm nghìn Công thức Số + 万 / Wàn / Vạn ở đằng sau Ví dụ Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm => Lục vạn 六十万 Liù shí wàn => = + 5444 Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ 十二万, 五千四百四十四 Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì Lưu ý Đối với số => khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / Nhất thập vạn, không đọc là Thập vạn. Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu Triệu Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn. Ví dụ Số Hán ngữ Chữ Trung Phiên âm => Thất bách vạn 七百万 Qībǎi wàn => Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam 九百八十七万, 六千五百四十三 Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān Chục triệu Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu. Ví dụ Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm => Bát thiên vạn 八千万 Bāqiān wàn => Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị 九千八百六十四万, 五千四百三十二 Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr Trăm triệu Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 九亿 Jiǔ yì => 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī Đọc số tiếng Trung theo đơn vị hàng tỷ Đơn vị theo hàng tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 三十亿 Sānshí yì => = + + 6789 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九 Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ Hàng chục tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 两百亿 Liǎngbǎi yì => = + + 3456 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù Hàng trăm tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 五千亿 Wǔqiān yì => = + + 1000 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān Ngàn tỷ tiếng Trung Vì Trung Quốc lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Trung Quốc bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam. Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆 / Zhào /. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 四兆 Sì zhào => 一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五 Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ Cách đọc số lẻ, các phân số, phần trăm trong tiếng Trung Giống như trong tiếng Việt, các số lẻ, số phần trăm hay phân số trong tiếng Trung Quốc cũng có cách đọc riêng biệt. Tìm hiểu kĩ phần này để hiểu cách đọc hơn bạn nhé. Cách đọc số lẻ Trong số lẻ sẽ có dấu chấm ở giữa, dấu này được gọi là 点 / Diǎn /. Những con số sau 点 đều được đọc một cách độc lập. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 零点三 Líng diǎn sān 一百六十五点一三七 Yībǎi liùshíwǔ diǎn yīsānqī Cách đọc các phân số Trong phân số có 2 phần là tử số và mẫu số. Ngược lại với tiếng Việt, trong tiếng Trung sẽ đọc phần mẫu số trước sau đó mới đến tử số. Công thức Mẫu số + 分之 / Fēn zhī / + Tử số Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 3/5 五分之三 Wǔ fēn zhī sān 4/9 九分之四 Jiǔ fēn zhī sì Tiếng Trung phân số Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung Công thức 百分之 + số Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 25% 百分之二十五 Bǎi fēn zhī èrshíwǔ 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung Khi bạn viết hoặc đọc từng số đếm tiếng Trung, bạn cần phải ghi nhớ một số lưu ý nhất định không được bỏ qua ở bên dưới. Hãy trau dồi thật kỹ để có thể tự tin nói chuyện hay giao tiếp bằng tiếng Trung với người khác nhất là với bạn bè Trung Quốc để họ hiểu bạn đang nói gì nhé. Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số Trong tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt. Trường hợp 1 Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 / èr /. Trường hợp 2 Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 / liǎng /. Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong tiếng Trung hay cách đọc thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => = + 4222 八千两百二十二万, 四千两百二十二 Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 一千零五十六万, 一千零六十五 Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ 4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung Trong tiếng Trung số đếm có rất nhiều lĩnh vực khác nhau như số điện thoại, thứ tự, ngày tháng năm, số tiền… Để tránh trường hợp khi giao tiếp bị hiểu nhầm và hơn cả thế, mỗi lĩnh vực sẽ có cách đọc số khác nhau mà bạn nên phân biệt. Đọc số thứ tự 第 / Dì / + con số 第 / Dì / + con số + lượng từ + danh từ Số ngày Theo văn nói Số + 号 / Hào / Trong văn viết Số + 日 / Rì / Tháng Số + 月 / Yuè / Năm Số Đọc độc lập từng số + 年 / Nián / Số đếm về giá tiền Đọc theo thứ tự và kèm theo đơn vị tiền tệ. Số nhà, số điện thoại Đọc độc lập từng số một. Lưu ý Khi nói về số nhà, địa chỉ, số điện thoại thì số 1 đọc phiên âm là yāo, không thể đọc số 1 là yi. Ví dụ Số nhà 123 幺二三 Yāo èrsān Số điện thoại 0012345678 零零幺二三四五六七八 Líng líng yāo èrsānsìwǔliùqībā Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được cơ bản về các số đếm trong tiếng Trung rồi. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề này sẽ giúp được cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học giáo trình từ cơ bản tới nâng cao nhé! Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.