cách đọc số điện thoại trong tiếng trung

Các đọc số tiền trong tiếng Trung – Để đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn dựa vào quy tắc đọc số như đã đề cập ở phần trước, lấy vạn làm cơ sở (4 số 0 làm 1 mốc), sau đó thêm đồng, hào hay xu ở cuối. VD: 2. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung. Cách đọc số nhà và số điện thoại trong tiếng trung khá đơn giản. Bản chỉ cần đọc lần lượt từng số một. Tuy nhiên có những chú ý như số 1 khi đọc trong số nhà và số điện thoại thường được đọc là yāo. 2.1. Trung tâm tiếng Anh Cambridge là một địa điểm được đánh giá cao trong lĩnh vực Trung tâm tiếng Anh với hơn 1 review với tổng số điểm là 5/5 sao. Các bình luận tốt chiếm tới 100%, đây là một địa chỉ uy tín mà các bậc phụ huynh có thể yên tâm để gửi gắm tương lai của 1. Google Dịch Tiếng Trung. Google Dịch là một trong những công cụ hỗ trợ dịch thuật phổ biến trên cả máy tính và điện thoại. Không chỉ là phần mềm dịch tiếng Trung sang tiếng Việt đơn thuần, Google dịch còn cung cấp công cụ dịch hơn 103 ngôn ngữ trên thế giới. Từ vựng tiếng Trung về sim điện thoại thông dụng nhất hiện nay. SIM là một mạch tích hợp IC có khả năng lưu trữ an toàn thông tin người đăng ký thuê bao quốc tế bao gồm số thuê bao, và các thông tin liên quan để xác định và chứng thực người chủ thuê bao trên thiết Người Trung Quốc thường đọc số điện thoại theo cách đọc từng số một, độc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì vậy, để đọc số điện thoại tiếng Trung thông thạo, bạn cần nắm vững và đọc chính xác cách đọc số đếm. Hơn thế nữa, do một dãy số điện Bài này Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese sẽ giới thiệu tiếp với các bạn về cách đặt câu hỏi về địa điểm, số điện thoại, quê hương trong giao dịch, gặp đối tác bằng tiếng Trung. Hỏi thông tin không khó nhưng hỏi sao cho chuẩn, cho khéo léo, lịch sự nhất là với Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc, Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ brazunevse1982. Mục lụcSỐ ĐẾM TỪ 1-10 QUY TẮC – CÁCH GHÉP SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG TRUNGQuy tắc đọc số 10 – 19Quy tắc đọc số 21 – 99Quy tắc đọc số hàng trăm 100 – 999 bằng tiếng TrungQuy tắc đọc số hàng nghìn 1000 – 9999 tiếng TrungQuy tắc đọc số hàng vạn trở lên bằng tiếng Trung– Cách tách số mà chúng ta quen dùng– Cách tách số của người Trung QuốcMột số lưu ý về cách đọc chữ số 0 trong những con số lớnCÁCH ĐỌC CÁC DÃY SỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG Với số năm, số nhà hay số điện thoạiĐối với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm…Về cách đọc ngày tháng năm sinh bằng tiếng TrungVề cách đọc các thứ trong tuầnKÍ HIỆU SỐ ĐẾM BẰNG NGÓN TAY KIỂU NGƯỜI TRUNG QUỐCÝ NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ, DÃY SỐ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNGVIẾT SỐ BẰNG CHỮ HÁN TRONG HÓA ĐƠN HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNGBạn đã biết gì về số đếm Tiếng Trung? Bạn vừa học Tiếng Trung và muốn tìm hiểu về những con số từ cách đọc đến cách sắp xếp? Những con số ẩn chứa những bí mật gì hay ho?…Bài viết này của Tiếng Trung Cầm Xu sẽ cho bạn biết tất tần tật về những con số trong Tiếng ĐẾM TỪ 1-10 1 一 yī nhất 2 二 èr nhị 3 三 sān tam 4 四 sì tứ 5 五 wǔ ngũ 6 六 liù lục 7 七 qī thất 8 八 bā bát 9 九 jiǔ cửu 10 十 shí thập Xem hướng dẫn đọc số đếm tại đâyQUY TẮC – CÁCH GHÉP SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG TRUNGPhía trên là cách đọc những con số nhỏ , ngoài ra với những con số lớn hơn thì chúng ta cần những từ chỉ hàng trăm, chục, nghìn…Trước hết chúng mình sẽ giới thiệu đến các hàng đơn vị trong số đếm Tiếng TrungChụcTrămNghìnVạnTrăm Triệu Ức十百千万亿ShíBǎiQiānWànYìSố đếm có thể lên đến hàng triệu, hàng tỉ…Vì vậy bạn không thể chỉ học thuộc lòng tất cả. Chúng ta cần áp dụng vài quy tắc đọc số đếm bằng tiếng Trung Quốc, tương tự như khi chúng mình học cách đọc và ghép số hồi bé, cùng xem xem nhé!Tất nhiên, từ 0 – 10 mặc định là học thuộc tắc đọc số 10 – 19Đối với số từ 10 – 19, bạn có thể dễ dàng nhìn ra quy ta chỉ đơn giản ghép 10 shí với các chữ số từ 1 – dụ 15 = 10 shí + 5 wǔQuy tắc đọc số 21 – 99Ví dụ như số 2222 = 二èr 十shí 二èr = hai mươi haiTheo nghĩa đen thì chúng ta đang viết xem chữ 10 十 shí như là “một từ để đo lường đơn vị hàng chục” thì chúng ta sẽ có quy tắc đọc số từ 21-99 sẽ làSố đơn vị hàng chục + 十shí + số hàng đơn vị Cũng tương tự với cách đo lường các hàng đơn vị như thế, học số đếm tiếng Trung ở hàng trăm hàng ngàn sẽ đơn giản hơn rất ý trước khi đến với cách đọc của các số lớn tiếp theo đó là nếu lớp hay hàng nào không có đơn vị thì sẽ đọc 零 líng.Quy tắc đọc số hàng trăm 100 – 999 bằng tiếng Trung百bǎi = Bách = Đơn vị hàng vậy, 100 sẽ đọc là Yī bǎi 一百, 900 đọc là Jiǔ bǎi 九百…Phần hàng chục và đơn vị sẽ ghép thêm vào như vừa nêu ở mục dụ 987 = 九百 jiǔbǎi 八十 bāshí 七 qī 907 = 九百jiǔbǎi零 líng七qīQuy tắc đọc số hàng nghìn 1000 – 9999 tiếng TrungCách đọc tương tự với số hàng trăm nhưng chúng ta có thêm千qiān = Thiên = Đơn vị hàng sẽ đọc thành Yī qiān 一千Nhất thiên.Ví dụ 9999 = 九千Jiǔ qiān九百Jiǔ bǎi九十Jiǔ Shí九JiǔRồi, giờ thì dừng lại một chút và chắc chắn rằng bạn đã nắm tất cả quy tắc trước khi đọc phần tiếp theo. Phần tiếp theo có lẽ sẽ hơi khác với cách đọc số mà chúng ta đã quen trước giờ một tắc đọc số hàng vạn trở lên bằng tiếng Trung万 wàn = đơn vị đo lường cho hàng chục nghìn hàng vạn = 0000亿 yì = đơn vị đo lường cho hàng trăm triệu = zhào = đơn vị đo lường cho hàng tỷ = đọc được các số từ hàng chục nghìn trở lên, bạn cần phân biệt điểm khác nhau ở cách tách số của Trung Quốc và cách tách số mà chúng ta được học trước nay– Cách tách số mà chúng ta quen dùngKhi viết số lớn, chúng ta thường tách số bằng dấu chấm hoặc phẩy, theo nhóm 3 CHỮ SỐ, từ phải sang dụ hay hay Cách tách số của người Trung QuốcNgười Trung Quốc tách số từ phải sang trái, theo nhóm 4 CHỮ dụ với số thì họ sẽ tách thành thì họ sẽ tách thành đó cách đọc số đếm sẽ có một vài khác Việt Nam, chúng ta sẽ đọc là một trăm nghìn và là 2 ở Trung Quốc, nó sẽ thành 10 vạn và 200 ý Đối với = 10 vạn, chúng ta đọc là Yī Shíwàn 一十万 không đọc Shíwàn 十万Để dễ hình hình dung hơn, các bạn có thể so sánh như như dưới đâySố đếmViệt NamTrung QuốcMười 一万)Một trăm 一十万)Một 一百万)Mười (一千万)Khi đếm các số lớn trong tiếng Trung, tốt nhất là bạn nên tách chúng thành các nhóm có 4 chữ số và nhẩm trong đầu rằng mỗi nhóm 4 số sẽ gồm một chuỗi “千 – 百 – 十 – đơn vị” ngàn-trăm-chục-đơn vị.Một khi đã chia được một số lớn thành những nhóm 4 chữ số nhỏ hơn, phân tách bởi dấu phẩy, bạn chỉ cần thay thế mỗi dấu phẩy với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng và đọc nó!Ví dụ, nếu bạn lấy số 9,999,999,999,999Chín ngàn tỷ chín trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chínTheo cách đếm của người Trung Quốc, chúng sẽ được phân lại như sau9,9999,9999,9999Như đã được học, bạn nên đọc mỗi nhóm 4 chữ số là 9999 九千 九百九十九 Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ.Sau đó, thay thế những dấu phẩy bởi những “từ chỉ đơn vị đo lường” mà chúng ta vừa được học theo thứ tự sau9 兆 9 亿 9 万Và giờ, từ trái qua phải, chúng ta sẽ đọc như sau九兆 九千九百九十九亿九千九百九十九万九千九百九十九Jiǔzhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔyì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔwàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔMột số lưu ý về cách đọc chữ số 0 trong những con số lớnKhi học số đếm trong tiếng Trung, một trong những chữ đầu tiên mà bạn được học là 零 líng số không và có 3 quy tắc đơn giản để đọc những chữ số 0 trong những con số lớn. Đừng đọc “từ chỉ đơn vị đo lường” khi nó rơi vào số 03,038 = 三千零三十八 sānqiān líng sānshíbā vì 百 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó.308三百零八 sānbǎi líng bā vì 十 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó. Chỉ đọc một số 0 khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số00 = 零零 => 零3,008三千零八 sānqiān líng bā Không đọc số 0 hay nhóm các số 0 khi nó nằm ở cuối một con số bỏ qua số 08,000 八千 bāqiān8,300 八千三百 bāqiān sānbǎi830 八百三十 bābǎi sānshí– Cách đọc chữ 一 nhất có thể thay đổi từ yī thành yì theo vị trí của chữ trong con số. Khi số 1 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là yì, khi nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là yī1,111 =一千一百一十一 ( yì qiān yì bǎi yī shí yī )1,831= 一千八百三十一 ( yì qiān bā bǎi sān shí yī )– Chữ số 2 có hai cách đọc trong tiếng Trung 二 èr hoặc 两 liǎng. Khi số 2 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là 两 liǎng, khi nó nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là 二 èr. Ví dụ như2,222 =两千两百二十二CÁCH ĐỌC CÁC DÃY SỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG Với số năm, số nhà hay số điện thoạiNói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ 0 đọc là 零 líng còn trong số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là = 一九九八年 Yījiǔjiǔbā nián2008 = 二零零八年 Èr líng líng bā nián01662758004 = 零一六六二七五八零零四 Líng yīyāoliùliù’èrqīwǔbā líng líng sìSố phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm…thì có cách đọc sauSố thập phân “.” đọc là “点” diǎn, phần đằng trước đọc như số bình thường, phần đằng sau không đọc các hàng các lớp, số có bao nhiêu chữ số 0 thì đọc từng đấy số Đọc theo cách sau A/B=B分之A B fēn zhī AVD1/2= 二分之一 Èr fēn zhī yī3/5=五分之三 Wǔ fēn zhī sān5/6=六分之五 Liù fēn zhī wǔPhần trăm Đọc theo cách sau “百分之A” “Bǎi fēn zhī A”VD 3%=百分之三Về cách đọc ngày tháng năm sinh bằng tiếng TrungBạn cần biết thềm một số từ vựng mới.+ Năm = 年 = nián.+ Tháng = 月 = yuè.+ Ngày = 日 = rì áp dụng trong văn viết hoặc号 = hào áp dụng trong văn nói.Nghĩa là khi viết, chúng ta sẽ viết 日, còn khi nói bạn sẽ dùng tiếng Trung, thứ tự nói ngày sinh nhật là Năm, rồi tới Tháng, cuối cùng là dụ Tôi sinh ngày 20/7, chỉ cần nói7月20号 qī yuè èrshí hào.– Nếu muốn thêm năm vào, bạn có thể sử dụng hai số cuối của dụ Tôi sinh năm 1986, vậy khi nói sẽ là1986年 yījiǔbāliù nián hoặc 86年 bāliù niánVậy nói ngày sinh nhật đầy đủ nhất là 86年 cách đọc các thứ trong tuầntuần 星期 xīngqíthứ 2 星期一 xīngqíyīthứ 3 星期二 xīngqí’èrthứ 4 星期三 xīngqísānthứ 5 星期四 xīngqísìthứ 6 星期五 xīngqíwǔthứ 7 星期六 xīngqíliùchủ nhật 星期日 xīngqírìKÍ HIỆU SỐ ĐẾM BẰNG NGÓN TAY KIỂU NGƯỜI TRUNG QUỐCNếu bạn để ý lúc xem phim ảnh Trung Hoa thì có thể sẽ nhận thấy người Trung Quốc bán hàng hay mua hàng thường ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Bạn có tò mò những con số sẽ được kí hiệu như thế nào trong Tiếng Trung không? Dưới đây tụi mình sẽ cho bạn bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc. Ý NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ, DÃY SỐ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNGDựa vào sự đồng điệu trong âm đọc chữ Hán mà với người Trung Quốc, một vài con số được coi là may mắn và đương nhiên sẽ có một vài con số bị coi là xui hai được coi là con số may mắn. Trong tiếng Trung có câu thành ngữ “Hảo sự thành song”, có nghĩa là mọi việc tốt đều đi thành đôi. Vì vậy người Trung Quốc chuộng trang trí mọi thứ có đôi có khi đó, số bốn lại được coi là con số xui xẻo trong tiếng Trung vì đồng âm với từ tử’ – chết….Với bản tính thích chơi chữ và số, dưới đây tụi mình sẽ giới thiệu ý nghĩa ngắn gọn của các con số mà người Trung Quốc thường sử dụng thay thế cho những từ Tiếng Trung cơ bản– Số 0 Bạn, em, …– Số 1 Muốn– Số 2 Yêu– Số 3 Nhớ hay là sinh lợi lộc– Số 4 Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.– Số 5 Tôi, anh, …– Số 6 Lộc– Số 7 Hôn– Số 8 Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm– Số 9 Vĩnh cửuBởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số đều đồng âm với 1 từ tiếng Hán nên người Trung Quốc hay có những câu tỏ tình được ghép bởi các con số ở đây mình dùng ngôi tớ – cậu thay vì anh – em hay em -anh520 = Tớ yêu cậu 530 = Tớ nhớ cậu 520 999 = Tớ yêu cậu mãi mãi520 1314 = Tớ yêu cậu trọn đời trọn kiếp 1314 = 1 đời 1 kiếp5910 Tớ chỉ cần cậu9420 Chính là yêu cậu51770 Tớ muốn hôn cậu. Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng51880 Tớ muốn ôm Yêu cậu yêu cậu mãi mãi yêu cậuVIẾT SỐ BẰNG CHỮ HÁN TRONG HÓA ĐƠN HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNGHợp đồng, phiếu thu, hóa đơn hay trong bất kỳ loại giấy tờ có liên quan đến tài chính đều phải có phần viết “Bằng chữ” về tổng số tiền cuối cùng. Tuy nhiên, phần viết bằng chữ trên hợp đồng, giấy tờ khác hoàn toàn với số đếm thông các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn của Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như 亿 仟 佰 万 仟 佰 拾 元 分 角。Người viết hóa đơn sẽ điền chữ số của các con số tương ứng vào khoảng trống giữa các đơn đây sẽ là bảng so sánh quy tắc viết bằng chữ các con số trong Tiếng Trung bình thường và trên hợp đồngSốSố viết thườngBằng chữ 0〇零líng1一壹yī2二贰èr3三叁sān4四肆sì5五伍wǔ6六陆liù7七柒qī8八捌bā9九玖jiǔ10十拾shí20二十/廿贰拾/念èrshí/niàn30三十/卅叁拾sānshí/sà40四十/卌肆拾sìshí/xì100一百壹佰yībǎi1,000一千壹仟yīqiān10,000一万壹万ýīwàn100,000,000一亿壹亿yīyìCòn vấn đề gì thắc mắc, bạn có thể để lại ở phần bình luận để tụi mình giúp bạn giải đáp nhé.————————————————————————————Xem lịch khải giảng mới nhất của Tiếng Trung Cầm Xu tại đâyYoutubeFacebook Trong thời đại hiện nay, để giữ được các mối quan hệ lâu dài chúng ta cần phải có những thông tin liên lạc cơ bản như số điện thoại, địa chỉ của đối phương. Nhưng khi làm ăn với bạn hàng là người Trung Quốc thì bạn đã biết cách hỏi địa chỉ , số điện thoại liên lạc? THANHMAIHSK hôm nay sẽ gỡ rối cho bạn nhé! Dưới đây là một đoạn hội thoại học tiếng trung theo chủ đề số điện thoại, và cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, các bạn cùng xem nhé! học tiếng trung theo chủ đề hỏi số điện thoại và địa chỉ Để hỏi địa chỉ bạn sử dụng mẫu câu 你住在哪裡? Nǐ zhù zài nǎli?​ Bạn sống ở đâu? 你的地址是什么? Nǐ dì dìzhǐ shì shénme? Địa chỉ của bạn là gì? Một số từ vựng về đơn vị hành chính 省 shěng tỉnh 县 xiàn quận 市 shì thành phố/ thị trấn 区 qū huyện 大街 dàjiē đại lộ 路 lù đường 楼 lóu tòa nhà 室 shì căn hộ Khi nói, viết địa chỉ bằng tiếng Trung, bạn cần nói từ đơn vị lớn nhất đến nhỏ nhất. Ví dụ 中国, 山东省, 青岛市香港东路6号, 5号楼, 8号室 Zhōngguó, shāndōng shěng, qīngdǎo shì xiānggǎng dōng lù 6 hào, 5 hào lóu, 8 hàoshì Căn hộ 8, Tòa nhà 5, Đường Đông Hồng Kông, thành phố Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc Cách hỏi và đọc số điện thoại trong tiếng Trung Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là /yāo líng bā/ Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé 0975118221 /líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo/ 0988221122 /líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èr/ Khi muốn hỏi số điện thoại của người bạn, bạn sử dụng mẫu câu 你的电话号码是多少? Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? Số điện thoại của bạn là gì? Hoặc 我能记下你的电话号码吗? Wǒ néng jì xià nǐ de diànhuà hàomǎ ma? Tôi có thể ghi lại số điện thoại của bạn được không? Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là … Hội thoại tiếng Trung hỏi xin số điện thoại và địa chỉ A 早上好! Zǎoshàng hǎo! Chào buổi sáng! B:您好,我能为您提供什么帮忙吗? Nínhǎo, wǒ néng weì nín tígòng shénme bàngmáng ma? Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho anh không ạ? A 请问王经理在吗? Qǐngwèn wáng jīnglǐ zài ma? Xin hỏi tổng giảm đốc Vương có ở đấy không ? B 对不起,他不在,他刚出去办事。请问您有事想找他吗? Duìbùqǐ, tā bú zài, tā gāng chūqù bàn shì. qǐngwèn nín yǒu shì xiǎng zhǎo tā ma? Xin lỗi, ông ấy không ở đây, ông ấy vừa ra ngoài có chút việc, xin hỏi anh tìm ông ấy có việc gì không? A 我是M公司销售经理, 我想和他讨论一下我们上个星期签订的合同。 Wǒ shì M gōngsī de xiāoshòu jīnglǐ, wǒ xiǎng hé tā tǎolùn yíxià shàng ge xīngqī qiāndìng de hétong. Tôi là giám đốc bán hàng của công ty M, tôi muốn thảo luận với ông ấy về bản hợp đồng đã kí tuần trước. B:很抱歉,恐怕他可能很久后才回来。 Hěn bàoqiàn, kǒngpà tā hěn jiǔ hòu cái huílai. Thật xin lỗi, chỉ e là rất lâu sau ông ấy mới quay lại. A 这样吧,你可以给我他的电话号码吗?我有急事想跟他谈一谈。 zhèyàng ba, nǐ kěyǐ gěi wǒ tā de diànhuà hàomǎ ma? Wǒ yǒu jíshì xiǎng gēn tā tán yī tán. Vậy thế này đi, cô có thể cho tôi số điện thoại của ông ấy không? Tôi có việc gấp muốn bàn với ông ấy. B:当然可以, 他的电话号码是 123456789。 Dāngrán kěyǐ. tā de diànhuà hàomǎ shì 123456789 Đương nhiên rồi, số điên thoại của ông ấy là 123456789 A 还有一件事,我有些文件想转交给他。你给我他家的地址,可以吗? Háiyǒu yí jiàn shì, wǒ yǒu xiē wénjiàn xiǎng zhuǎnjiāo gěi tā. Nǐ gěi wǒ tā jiā de dìzhǐ kěyǐ ma? Còn một điều nữa, tôi có một số tài liệu muốn chuyển cho anh ấy. Bạn có thể cho tôi địa chỉ nhà của anh ấy được không? B:他住在A街3楼9层902号。 Tā zhù zài A jiē 3 lóu 9 céng 902 hào. Anh ấy sống tại số 902 tầng 9 tòa 3 đường A A 非常感谢你的帮助。 Fēicháng gǎnxiè nǐ de bàngzhù. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô. B 您别客气,这是我应该做的。 Nǐ bié kèqi, zhèshì wǒ yīnggāi zuò de. Anh đừng khách sáo, đây là việc tôi nên làm. Hy vọng bài học đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích trong quá trình học tiếng Trung. Cùng đón đọc các bài học tiếp theo nhé! Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc với ai đó. Số thuê bao tại Trung Quốc rất đa dạng vì các mã vùng mã tỉnh khác nhau ở những con số đầu tiên từ số di động đến số máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết làm thế nào để nói số điện thoại Trung Quốc và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy xem bài viết ngay bên dưới. Xem thêm Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Cách phát âm số điện thoại tiếng Trung Cũng tương tự Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. TÌM HIỂU NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 零 líng Số 0 一 yāo Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 èr Số 2 三 sān Số 3 四 sì Số 4 五 wǔ Số 5 六 liù Số 6 七 qī Số 7 八 bā Số 8 九 jiǔ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Tìm hiểu thêm Tự học tiếng Trung tại nhà. Cấu trúc hỏi và trả lời số đt tiếng Trung đàm thoại Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi. 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Số điện thoại khẩn cấp bằng tiếng Trung Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung cho học viên từ cơ bản tới nâng cao. Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế. Học số đếm, số thứ tự cũng như biết giao tiếp cơ bản về số nhà, số điện thoại, lịch hẹn, ngày tháng năm… là một trong những chủ đề căn bản quan trọng đòi hỏi người học phải nắm rõ ngay từ lúc đầu. Nghe có vẻ dễ dàng nhưng có những trường hợp bạn cần lưu ý, đặc biệt. Hôm nay, hãy cùng Mychinese tìm hiểu về chủ đề cách đọc số thứ tự, số nhà, số điện thoại, ngày tháng trong tiếng Trung. Học cách đọc số đếm trong tiếng Trung Học số đếm từ 1 đến 10 Từ 1 – 10 khá đơn giản, các chữ được phát âm với chỉ 1 âm tiết duy nhất. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận với thanh điệu. Chúng ta có bảng sau Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt1一yīnhất2二èrnhị3三sāntam4四sìtứ5五wǔngũ6六liùlục7七qīthất8八bābát9九jiǔcửu10十shíthập Học số đếm từ 11 – 20 Cũng giống như tiếng Việt, từ số 11 – 19, chúng ta chỉ cần ghép số 10 hàng chục cùng với các số đếm hàng đơn vị. Chúng ta có bảng sau Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt11十一shí yīthập nhất12十二shí èrthập nhị13十三shí sānthập tam14十四shí sìthập tứ15十五shí wǔthập ngũ16十六shí liùthập lục17十七shí qīthập thất18十八shí bāthập bát19十九shí jiǔthập cửu Từ số 20, thay vì ghép với hàng chục là 10, chúng ta thay bằng èr shí ~ 20 Tiếp tục, từ èr shí ~ 20, chúng ta sẽ có các con số tiếp theo ví dụ như 21 ~ èr shí yī 22~ èr shí èr Học số đếm hàng chục Từ hàng chục trở đi, chúng ta sẽ có một quy tắc chung đọc hàng chục + đọc hàng đơn vị, từ đó sẽ tạo thành 99 con số đầu tiên. Chúng ta có bảng sau, diễn tả các số hàng chục để có thể lấy làm mẫu, tự tạo nên các con số cụ thể sau đó. Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt10十shíthập20二十Èr shínhị thập30三十Sān shíTam thập40四十Sì shítứ thập50五十Wǔ shíNgũ thập60六十Liù shílục thập70七十Qī shíthất thập80八十Bā shíBát thập90九十Jiǔ shícửu thập Ví dụ chúng ta sẽ đọc một vài số sau 25 二十五 – Èr shí wǔ78 七十八 Qī shí bā94 九十四 Jiǔ shí sì36 三十六 Sān shí liù55 五十五 Wǔ shí wǔ Như vậy việc đọc số trong phạm vi từ 1 – 99 cũng chẳng có gì khó khăn đúng không. Việc đầu tiên bạn cần làm là nhớ được cách đọc và viết các số từ 1 – 10. Từ 10 số cơ bản này, chúng ta có thể dễ dàng thay đổi với những con số khác lớn hơn. Học đếm số hàng trăm Từ các có hàng trăm trở lên, chúng ta chia thành 2 trường hợp Các số từ 100 – 109 do đây là các số lẻ, không có hàng chục, nên chúng ta sẽ cần chèn thêm chữ “零”~ “líng”. Từ đây, chúng ta sẽ có bảng như sau, dựa trên từ chủ đạo l trăm ~ 百 ~ bǎi. Số đếmCách viếtPhiên âm Pinyin100一百Yī bǎi101一百零一Yī bǎi líng yī102一百零二Yī bǎi líng èr103一百零三Yī bǎi líng sān104一百零四Yī bǎi líng sì105一百零五Yī bǎi líng wǔ106一百零六Yī bǎi líng liù107一百零七Yī bǎi líng qī108一百零八Yī bǎi líng bā109一百零九Yī bǎi líng jiǔ Từ các số 110 – 999, chúng ta chỉ cần theo quy tắc đọc số hàng trăm – đọc số hàng chục – đọc số hàng đơn vị. Như vậy cũng đủ tạo thành các chữ số hoàn chỉnh. Ví dụ chúng ta sẽ đọc một vài số sau 389 三百八十九 sān bǎi bā shí jiǔ620 六百二十 liù bǎi èr shí999 九百九十九 jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ Cách đếm số hàng nghìn trở lên bằng tiếng Trung Với các số từ hàng nghìn, chúng ta có từ qiān 千 Tương tự với cách đọc của các số hàng trăm, bạn chỉ cần ghép thêm số hàng nghìn đằng trước, thêm chữ qiān 千. Ví dụ 1010 yīqiān língshí6940 liùqiān sìshí9999 jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ Với các số từ hàng chục nghìn, hay còn gọi là vạn. Chúng ta sẽ thêm một từ mới wàn 万. Tương tự với cách đọc như các quy tắc ở trên, chúng ta sẽ có một vài ví dụ sau yīwàn sìqiān bābǎi wǔshíjiǔ Do người Trung Quốc rất thích đọc số với từ vạn wàn 万. Vì thế, ngay cả khi số ở dạng trăm ngàn hay triệu, họ vẫn đọc tách ra để số đó có chứa từ vạn. Ví dụ shíèrwàn sìbǎi yībǎiwàn tương đương 100 vạn bābǎi líng qīwàn sìqiān do hàng trăm nghìn là số 0, nên phải lồng chữ “lẻ” – “líng” vào . Bạn nên thuộc cách thức đọc này để khỏi bị bỡ ngỡ và sẽ nhanh chóng định hình ra được con số mà người nói đang nhắc đến. Với các số từ trăm triệu, chúng ta sử dụng thêm một từ mới là yì 亿. Ví dụ yīyì wǔqiānwàn dịch theo tiếng Việt nghĩa là 1 trăm triệu 5 ngàn vạn. Có thể thấy, cách đọc số trong tiếng Trung bắt đầu khác hẳn so với cách đọc số trong tiếng Việt và hầu hết các quốc gia khác trên thế giới bắt đầu từ hàng chục ngàn vạn. Điều này ban đầu sẽ gây cho người đọc cảm giác rất khó để đọc, nghe và hiểu, thậm chí là mường tượng ra con số đó. Tuy nhiên, nếu không nắm được cách dùng phổ thông này, có lẽ bạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp đó nhé. Vài lưu ý đặc biệt cần ghi nhớ khi đọc số trong tiếng Trung Ngoài sự khác nhau trong cách đọc/ nói của các số từ hàng chục ngàn trở lên, bạn cũng cần nắm một số lưu ý về những con số sau đây. Chúng có thể biến đổi ở một số trường hợp đặc biệt cụ thể. Lưu ý về số 0 Không cần phải đọc từ chỉ đơn vị ở vị trí của số 0 Ví dụ sānqiān líng sānshí trong đó, số 0 đứng ở vị trí trăm bǎi 百, nên bạn không cần phải đọc bǎi 408 sìbǎi líng bā tương tự, số 0 đứng ở vị trí hàng chục, nên không đọc số 0 Tuy nhiên, thay vào đó, chúng ta sẽ đọc chữ “零”~ “líng”, nghĩa là “lẻ/linh”. Trong trường hợp một số có nhiều số 0 đứng cạnh nhau, bạn chỉ cần đọc “零”~ “líng”, 1 lần là được. Ví dụ qīqiān língjiǔ Bạn không cần đọc số 0, nếu như có một/ một nhóm số 0 đứng cuối một con số. Ví dụ 500 wǔbǎi; 740 qībǎi sìshí Lưu ý về số 1 Có 2 cách đọc số 1 一 yī hoặc yì, tùy thuộc vào vị trí của chúng trong một con số. Yì nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trămYī nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị Ví dụ yìqiān yìbǎi yìqiān sānbǎi Liùshíyī Lưu ý về số 2 Có quy tắc tương tự như số 1, nhưng khác ở cách đọc. Liǎng 两 nếu như số 2 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trămèr 二 nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị Ví dụ 2,222 Liǎngqiān Liǎngbǎi èrshíèr Cách đếm số bằng tay theo văn hóa Trung Quốc Để việc học số dễ dàng hơn với trẻ em hoặc người mới học tiếng Trung, từ thời xa xưa, người ta đã có những quy tắc vui dùng bàn tay để có thể diễn tả các con số. Bạn có thể tham khảo hình ảnh dưới để có thể biết được quy tắc này. Nguyên tắc đọc số thứ tự trong tiếng Trung Số thứ tự trong tiếng Trung Quốc không quá khó khăn, bạn chỉ cần nhớ thêm một chữ đứng trước số đếm, đó là chữ “thứ” 第 Dì, thì số đó mặc nhiên trở thành một số thứ tự Công thức 第 + số thứ tự Ví dụ 第一 Dì yī – thứ nhất,第二 dì èr – thứ nhì/ hai,第三 dì sān – thứ ba… Ngoài ra, để có thể ghép vào trong một câu để nói về số thứ tự của một sự vật/ sự việc nào đó, ta có công thức sau 第 + số thứ tự + lượng từ con/ cái/ chiếc/ đôi… + danh từ Ví dụ 这是他创作的第一首歌。 Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē. Đây là bài hát đầu tiên cô ấy sáng tác. Nguyên tắc đọc số điện thoại Cách đọc số điện thoại theo tiếng Trung Quốc rất dễ. Bạn vẫn sẽ đọc từng số đếm riêng biệt theo thứ tự từ trái qua phải. Tuy nhiên, số điện thoại tại Trung Quốc có 11 số, việc người đọc nói nhanh và có khi đọc lướt sẽ gây khó khăn cho người nghe/ viết, vì vậy bạn cần học kĩ và nghe kĩ các số đếm ngay khi mới bắt đầu học chúng. Từ số 1 – 9 thì cách đọc và viết không có gì thay đổi so với số đếm. Chỉ riêng số 0, chúng ta sẽ đọc là “líng”, viết là “零” Ví dụ 87652394787 bā qī liù wǔ èr sān jiǔ sì qī bā qī Nguyên tắc đọc ngày tháng năm trong tiếng Trung Ngược lại so với người Việt khi nói về thời gian ngày tháng, chúng ta thường theo thứ tự nhỏ trước lớn sau nghĩa là Ngày – Tháng – Năm. Nhưng với người Trung Quốc, thứ tự ngày ngược lại Năm – Tháng – Ngày Đầu tiên, hãy làm quen ới các từ ngữ Năm 年 – nián Tháng 月 – yuè Ngày 日 – rì Thứ 四 – sì Các số được dùng khi nói trong về ngày, tháng, năm vẫn là các số thứ tự. Bạn sẽ đưa con số ra trước, sau đó mới đến chữ “năm”, “tháng”, “ngày”. Ví dụ Thứ tư, ngày 15, tháng 9, năm 2021 2021 nián 9 yuè 15 rì xīngqísì Các quy tắc đọc số trong tiếng Trung có những điểm tương đồng, cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, về cơ bản chúng ta sẽ không thấy có sự khác biệt quá lớn nên sẽ dễ dàng cho người Việt làm quen với chữ số tiếng Trung. Hãy rèn luyện mỗi ngày với Mychinese để có thể thành thạo cách đọc và viết số nhé. Xem thêm Phiên âm pinyin và cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học nghiệp Thạc Sĩ tại Trường Đại học Tây Nam, Trung Quốc. Với kinh nghiệm 3 năm du học Trung Quốc và hơn 5 năm làm việc cũng như giảng dạy tiếng Trung tại Việt Nam, mình mong muốn có thể giúp tất cả mọi người học tiếng Trung dễ dàng, đồng thời mình sẽ tư vấn cách thức tốt nhất cho những ai muốn du học tại Trung Quốc. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung khi giao tiếp tiếng Trung Quốc rất quan trọng. Vậy làm thế nào để đọc đúng ngữ pháp, phát âm đúng phiên âm pinyin chữ Hán của số đếm? Mời bạn tìm hiểu bài viết dưới đây của trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can để biết cách học tiếng Trung Quốc và từ vựng tiếng Trung chủ đề điện thoại nhé. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9Hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung và trả lờiCấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số đếm Trung QuốcHội thoại mẫu về chủ đề xin số điện thoại phiên âm pinyinHội thoại mẫu 1Hội thoại mẫu 2Cách đọc số đường dây nóng trong tiếng TrungSố điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam phiên âm tiếng TrungSố điện thoại khẩn cấp trong ngôn ngữ TrungTổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề xin số điện thoại Cũng giống như Việt Nam, khi đọc số điện thoại bằng tiếng Trung, họ đọc từng số một, và đọc riêng lẻ cho đến khi hết số. Vì vậy, để có thể đọc được số máy, bạn cần phải nắm vững các chữ số đếm trong tiếng Trung đơn giản từ 0 đến 9. Không chỉ vậy, có một số thay đổi trong cách đọc số đếm giao tiếp tiếng Hán cơ bản, như dãy chữ và số khá dài gồm 11 ký tự gây nhầm lẫn và khó nhận dạng do cách phát âm hơi giống nhau, nên bạn càng phải nắm bắt thật kỹ những con số đếm tiếng Trung 零 / líng/ Số 0 一 / yāo/ Số 1 Áp dụng cho các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 / èr/ Số 2 三 / sān/ Số 3 四 / sì/ Số 4 五 / wǔ/ Số 5 六 / liù/ Số 6 七 / qī/ Số 7 八 / bā/ Số 8 九 / jiǔ/ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại của Trung Quốc là +86 và của Việt Nam là +84. Ngoài ra, bạn còn phải học phát âm thật tốt bảng chữ cái tiếng Hán để giao tiếp tốt hơn. Hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung và trả lời Trong cuộc trò chuyện, đặc biệt là ở Trung Quốc hay tiếng Quảng Đông, việc xin số điện thoại là điều không thể tránh khỏi để duy trì mối quan hệ. Đây là điều quan trọng và cần thiết để mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can xin chia sẻ đến bạn cách xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Trung dưới đây Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số đếm Trung Quốc Tương tự như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số đếm thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp cụ thể phải tuân theo như sau Hỏi số điện thoại bằng ngữ pháp 多少 / duō shǎo / 多少 / duō shǎo / nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt. Thường được dùng trong các câu hỏi tiếng Trung hỏi về số lượng, số lượng và giá cả. 你的电话号码是多少 – / nǐ de hàomǎ shì duōshao / Số điện thoại của bạn là gì? Dùng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống như cách đọc tiền của người Trung Quốc, số máy chỉ đọc các chữ số từ 1 đến 9 nhiều lần. Do đó, có nhiều người bị nhầm lẫn giữa yī 1 và qī 7 trong tiếng Trung Quốc. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại hầu hết mọi người vẫn đọc 1 là yī. Trên thực tế, một số điện thoại sử dụng chính xác cả yī và yāo, nhưng yāo được sử dụng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục ngày nay. Hội thoại mẫu về chủ đề xin số điện thoại phiên âm pinyin Dưới đây là mẫu hội thoại mà trung tâm dạy tiếng Hoa online muốn gửi đến bạn nhằm giúp bạn ghi nhớ cách đọc số dễ dàng hơn Hội thoại mẫu 1 A 你的号码是多少?/nǐ de hàomǎ shì duōshao?/ Số của bạn là gì? B 一三五,二八零八,四四七九。/yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ./ 135 28084479 A 再说一次。/zài shuō yī cì./ Nói lại một lần nữa xem nào. B 一三五,二八零八,四四七九。/yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ./ 135-28084479. A 知道了,谢谢!/zhīdào le, xièxie!/ Tôi biết rồi, cảm ơn. B 不用谢。/bùyòng xiè./ Không cần đâu. Hội thoại mẫu 2 A 你好。这是南方公司。请问,您找谁?/ Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai ạ? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。/ Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Xin chào, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。/ Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Thật xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ngài ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少?/ Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số Trung Quốc của ông ấy là gì? 现在他在中国北京。。他房间的电话号码是011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 /Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗?/ Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có dùng di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。/ Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。/ Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng trong tiếng Trung Không chỉ riêng nước ta , mỗi quốc gia sẽ có những số điện khẩn cấp khác nhau và Trung Quốc cũng không ngoại lệ. Số điện khẩn cấp này được người gọi sử dụng để liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp địa phương về an ninh, tai nạn giao thông, cướp giật, trộm cắp, đánh nhau và bạo lực. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam phiên âm tiếng Trung 111 / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24 và hoàn toàn miễn phí 112 / yāo – yāo – er / Số yêu cầu cứu hộ / tìm kiếm cứu nạn trên toàn quốc 113 / yāo – yāo – sān / Số cảnh sát hoặc công an về công tác an ninh trật tự 114 / yāo – yāo – sì / Số của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu nạn 115 / yāo – yāo – wǔ / Đường dây gọi cấp cứu y tế Số điện thoại khẩn cấp trong ngôn ngữ Trung 110 / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát trong tiếng Trung 119 / yāo – yāo – jiǔ / Số của Sở Cứu hỏa Trung Quốc 120 / yāo – èr – líng / Số xe cứu thương 122 / yāo – èr – èr / tai nạn giao thông Khi bạn nhấc máy gọi 112 ở Trung có một cuộc trò chuyện tự động như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàngài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi cho cảnh sát vui lòng bấm 110, 119 cho báo cháy, 120 cho trường hợp cấp cứu y tế, 122 cho tai nạn giao thông và 112 đối với các rào cản cuộc gọi địa phương. Và sau đó là tiếng Anh. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề xin số điện thoại Nắm được những từ vựng tiếng Trung chủ đề xin số dưới đây sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn 电话机 /diànhuà jī/ Máy điện thoại 接线员 /jiēxiànyuán/ Người nhận cuộc gọi 电话交换机 /diànhuà jiāohuànjī/ Tổng đài 电话号码 /diànhuà hàomǎ/ Số điện thoại 电话局 /diànhuà jú/ Trung tâm điện thoại 电话耳机 /diànhuà ěrjī/ Tai nghe 拨号 /bōhào/ Ấn số 拨错号 /bō cuò hào/ Ấn nhầm số 听不清 /tīng bù qīng/ Nghe không rõ 打不通 /dǎ bùtōng/ Gọi không được 占线 /zhànxiàn/ Đường dây bận 没人接 /méi rén jiē/ Không có người nhận Đến đây chắc bạn đã biết cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung và các hỏi cũng như trả lời điện thoại rồi đúng không nào? Trung tâm học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can hy vọng bạn có thể giao tiếp được những chủ đề thông dụng và không ngừng nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung. Nếu bạn cần hỗ trợ, Ngoại Ngữ You Can vẫn luôn bên bạn và sẵn sàng hỗ trợ bất cứ lúc nào.